Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho 2 đường thẳng d1:\(\begin{cases}x=2+t\\y=-3t\end{cases} (t\in R)\)
A. M(-1,-3)
B. M(3,1)
C. M(1,3)
D. M(3,-3)
1)tìm m để đường thẳng d: \(y=2x-2m\) cắt đồ thị hàm số (C) :\(y=\frac{2x-m}{mx+1}\) tại hai điểm phân biệt A,B và cắt Ox,Oy tại M,N sao cho \(S_{OAB}=3S_{OMN}\)
2) Trong kgian tọa độ Oxyz có 2 đường thẳng có pt (d1) :\(\begin{cases}x=1-t\\y=t\\z=1+t\end{cases}\) và (d2) \(\begin{cases}x=3+4t\\y=5-2t\\z=4+t\end{cases}\) . Lập pt mp (P) đi qua (d1) và (P)//(d2)
Bài 1:
ĐKXĐ:.............
Phương trình hoành độ giao điểm của \((d)\cap (C)\):
\(2(x-m)-\frac{2x-m}{mx+1}=0\Leftrightarrow m(2x^2-2mx-1)=0\)
Nếu \(m=0\Rightarrow (d)\equiv C\) (vô lý) nên $m\neq 0$ . Do đó \(2x^2-2mx-1=0\). $(1)$
Hai điểm $A,B$ có hoành độ chính là nghiệm của phương trình $(1)$
Áp dụng định lý Viet: \(\left\{\begin{matrix} x_1+x_2=m\\ x_1x_2=\frac{-1}{2}\end{matrix}\right.\)
\(d(O,AB)=\frac{|-2m|}{\sqrt{5}}\); \(AB=\sqrt{(x_1-x_)^2+(y_1-y_2)^2}=\sqrt{5(m^2+2)}\)
\(\Rightarrow S_{OAB}=\frac{d(O,AB).AB}{2}=|m|\sqrt{m^2+2}\)
Mặt khác, dễ dàng tính được \(M(m,0),N(0,-2m)\) nên \(S_{OMN}=\frac{OM.ON}{2}=\frac{|m||-2m|}{2}=m^2\)
Ta có \(S_{OAB}=3S_{OMN}\Leftrightarrow |m|\sqrt{m^2+2}=3m^2\)
\(\Rightarrow m=\pm \frac{1}{2}(m\neq 0)\)
Bài 2:
Ta có \(A(1,0,1)\in (d_1);B(3,5,4)\in (d_2); \overrightarrow{u_{d_1}}=(-1,1,1);\overrightarrow{u_{d_2}}=(4,-2,1)\)
Dễ thấy \([\overrightarrow{u_{d_1}},\overrightarrow{u_{d_2}}]\overrightarrow{AB}\neq 0\) nên suy ra $(d_1)$ và $(d_2)$ chéo nhau
Gọi \(\overrightarrow{n_P}\) là vector pháp tuyến của mặt phẳng $(P)$
Khi đó \(\overrightarrow{n_P}=[\overrightarrow{u_{d_1}},\overrightarrow{u_{d_2}}]=(3,5,-2)\)
Vì $(P)$ đi qua $(d_1)$ nên $(P)$ đi qua $A$. Do đó PTMP là:
\(3(x-1)+5y-2(z-1)=0\Leftrightarrow 3x+5y-2z-1=0\)
trong mặt phẳng tọa độ oxy. Cho điểm A(-3,3) và B(1,3) và đường tron(C) tâm I(3,1)R=1 và đường thẳng d:x+y-1=0.tìm Mthuoocj d M" thuộc (C) sao cho MM"=AB
Câu 2. (1,5 điểm)
a) Không sử dụng máy tính cầm tay, giải hệ phương trình $\left\{\begin{aligned}&x-2 y=1 \\ &3 x+y=10\\ \end{aligned}\right.$
b) Trên mặt phẳng tọa độ $Oxy$, cho đường thẳng $(d): \, y=2 m x-1$. Tìm $m$ để đường thẳng $(d)$ đi qua điểm $A(1 ; 2)$.
trong mặt phẳng hệ toạ độ Oxy cho đường thẳng \(d:\left\{{}\begin{matrix}2+t\\1-3t\end{matrix}\right.\) và hai điểm A(1;2), B(-2;m). Tìm tất cả các giá trị tham số m để A và B nằm cùng phía đối với d.
\(\left\{{}\begin{matrix}x=2+t\\y=1-3t\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3x=6+3t\\y=1-3t\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow3x+y=7\Rightarrow3x+y-7=0\)
Vậy (d) có pt tổng quát là: \(3x+y-7=0\)
A và B nằm cùng phía đối với d khi và chỉ khi:
\(\left(3.1+2-7\right)\left(3.\left(-2\right)+m-7\right)>0\)
\(\Leftrightarrow-2\left(m-13\right)>0\)
\(\Rightarrow m< 13\)
\(\hept{\begin{cases}y+1=2x+m\\y-3-\left(m+3\right)x=0\end{cases}}\)
a) Giải hệ khi m = 2
b) Tìm m để hệ đã cho có 1 nghiệm duy nhất.
c) Tìm m để hệ đã cho vô nghiệm
d) Tìm m để đường thẳng có phương trình y=(m + 3)x + 3 tạo với các trục tọa độ một tam giác vuông cân
GIÚP VỚI
1. Cho x;y thõa mãn điều kiện: \(\hept{\begin{cases}\sqrt{x+1}+\sqrt{y}=4\\x+y=7\end{cases}}\) khi đó \(x^3+y^3=\)
2. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường thẳng (d): y=mx+2 và Parabol (P): y=x^2. Tập hợp các giá trị của m để (d) cắt (P) tại 2 điểm phân biệt A; B sao cho diện tích tam giác AOB bằng 3 (đvdt)
1 trong không gian với hệ tọa độ OXYZ, cho hai đường đưởng d1:x-2/1=y-1/3=z-1/2 ,d2\(\left\{{}\begin{matrix}x=1-3t\\y=-2+t\\z=-1-t\end{matrix}\right.\) .P đường thẳng nằm trong \(\alpha\)(x+2y-3z-2=0 và cắt hai đường thẳng d1 và d2 là
2 Trong không gian hệ trục tọa độ OXYZ, mặt phẳng \(\alpha\) đi qua M(0;0;-1) và song song với giá của vecto \(\overline{a}\)(1;-2;3) và \(\overline{b}\) (3;0;5).P của mặt phẳng \(\alpha\) là
câu 3 trong khong gian với hệ độ OXYZ, cho điểm M(2;3;-1) và đường thang d: x-4/1=y-1/-2=z-5/2 tọa độ hình chiếu vuông góc M trên (d)
4 tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi parabol y=x^2+4 và đường thẳng y=x+4
5 trong ko gian với hệ tạo độ OXYZ. mặt cầu tầm I(-1;2;-3) và đi qa điểm A(2;0;0) có pt là
Câu 23:
Pt tham số d1: \(\left\{{}\begin{matrix}x=2-t'\\y=1+3t'\\z=1+2t'\end{matrix}\right.\)
Gọi M là giao điểm d1 và \(\left(\alpha\right)\) thì tọa độ M thỏa mãn:
\(2-t'+2\left(1+3t'\right)-3\left(1+2t'\right)-2=0\) \(\Rightarrow t'=-1\Rightarrow M\left(3;-2;-1\right)\)
Gọi N là giao điểm d2 và \(\left(\alpha\right)\) thì tọa độ N thỏa mãn:
\(1-3t+2\left(-2+t\right)-3\left(-1-t\right)-2=0\) \(\Rightarrow t=1\Rightarrow N\left(-2;-1;-2\right)\)
Đường thẳng thỏa mãn yêu cầu chính là đường thẳng MN
Ta có: \(\overrightarrow{MN}=\left(-5;1;-1\right)\) nên MN nhận \(\left(-5;1;-1\right)\) là 1 vtcp
Phương trình MN: \(\frac{x-3}{-5}=\frac{y+2}{1}=\frac{z+1}{-1}\)
Hic, bạn ghi sai đề câu này, làm mãi mấy lần ko thấy đáp án, nhìn đề trong giấy mới thấy khác :(
Câu 24:
\(\left[\overrightarrow{a};\overrightarrow{b}\right]=\left(-10;4;6\right)=2\left(-5;2;3\right)\)
\(\Rightarrow\) Mặt phẳng nhận \(\left(-5;2;3\right)\) là 1 vtpt
Phương trình:
\(-5x+2y+3\left(z+1\right)=0\Leftrightarrow-5x+2y+3z+3=0\)
Câu 25:
Đường thẳng d nhận \(\left(1;-2;2\right)\) là 1 vtcp
Gọi (P) là mp qua M và vuông góc d thì (P) nhận (1;-2;2) là 1 vtpt
Phương trình (P):
\(1\left(x-2\right)-2\left(y-3\right)+2\left(z+1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow x-2y+2z+6=0\)
Pt d dạng tham số: \(\left\{{}\begin{matrix}x=4+t\\y=1-2t\\z=5+2t\end{matrix}\right.\)
H là giao điểm d và (P) nên tọa độ thỏa mãn:
\(4+t-2\left(1-2t\right)+2\left(5+2t\right)+6=0\)
\(\Rightarrow t=-2\Rightarrow H\left(2;5;1\right)\)
1, Giải hệ phương trình :\(\left\{{}\begin{matrix}x+y+\left|x\right|=10\\x+y-\left|x\right|=-8\end{matrix}\right.\)
2, Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường thẳng (d): y=2(m-1)x-\(m^2\) +6 và parabol (P) : \(y=x^2\)
a, Với m=3 tìm tọa độ giao điểm của (d) và (P)
b, Tìm m để đường thẳng (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt có tổng bình phương các hoành độ là 16
Cho điểm A(2;-3) và hai đường thẳng \(d:\hept{\begin{cases}x=7-2m\\y=-3+m\end{cases},}d':\hept{\begin{cases}x=-5+4t\\y=-7+3t\end{cases}}\). Viết phương trình đường thẳng \(\Delta\)đi qua A(2;-3) và cắt d, d' tại B, B' sao cho AB = AB'
\(B\in d\)=> B ( 7-2m; -3 +m)
\(B'\in d'\)=> B' ( -5 + 4t ; -7 + 3t )
Mà A; B;B' \(\in\)\(\Delta\) và AB = AB'
=> \(\overrightarrow{AB}=\overrightarrow{B'A}\)
=> \(\hept{\begin{cases}7-2m-2=2+5-4t\\-3+m+3=-3+7-3t\end{cases}}\)<=> m = 1; t = 1
=> B(5 ; -2); C( -1; - 4)
=> Viết phương trình d :....